ĐỐI TƯỢNG ĐÓNG - MỨC ĐÓNG - TỶ LỆ ĐÓNG
I - ĐỐI TƯỢNG ĐÓNG
1. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
2. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động (HĐLĐ), hợp đồng làm việc (HĐLV) có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên hoặc HĐLĐ, HĐLV không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động kể cả người lao động, xã viên, cán bộ quản lý làm việc và hưởng tiền công theo HĐLĐ từ đủ 3 tháng trở lên trong các hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật hợp tác xã.
3. Người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công thuộc các chức danh quy định tại khoản 13, Điều 4, Luật Doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công từ đủ 3 tháng trở lên.
4 Người đang hưởng lương hưu hằng tháng có giao kết HĐLĐ với người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật lao động thì không thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT.
5. Phu nhân (phu quân) trong thời gian hưởng chế độ phu nhân (phu quân) tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mà trước đó đã tham gia BHXH bắt buộc.
6. NLĐ đã tham gia BHXH bắt buộc mà chưa nhận trợ cấp BHXH một lần trước khi đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, bao gồm các loại hợp đồng sau:
7. Hợp đồng cá nhân, hợp đồng với tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài, doanh nghiệp đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài dưới hình thức thực tập, nâng cao tay nghề và doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài có đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài;
8. Hợp đồng với doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu, công trình ở nước ngoài.
9. Hợp đồng cá nhân.
II - MỨC ĐÓNG
Mức đóng BHXH hằng tháng đối với người sử dụng lao động (NSDLĐ) và người lao động (NLĐ) được tính theo mức tiền lương, tiền công ghi trong HĐLĐ, HĐLV và tỷ lệ đóng theo bảng tổng hợp dưới đây:
1. Đối tượng đồng thời tham gia BHXH, BHYT, BHTN
Năm |
Người sử dụng lao động (%) |
Người lao động (%) |
Tổng cộng (%) |
||||
BHXH |
BHYT |
BHTN |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
||
01/2007 |
15 |
2 |
|
5 |
1 |
|
23 |
01/2009 |
15 |
2 |
1 |
5 |
1 |
1 |
25 |
Từ 01/2010 đến 12/2011 |
16 |
3 |
1 |
6 |
1,5 |
1 |
28,5 |
Từ 01/2012 đến 12/2013 |
17 |
3 |
1 |
7 |
1,5 |
1 |
30,5 |
01/2014 trở đi |
18 |
3 |
1 |
8 |
1,5 |
1 |
32,5 |